Tác dụng chữa bệnh của Bạch truật – Thầy Thuốc Việt Nam

Rate this post

Vị thuốc bạch truật có tác dụng gì?

Bạch truật là vị thuốc đông y được dùng khá phổ biến trong nhiều bài thuốc cải thiện tiêu hóa cũng như làm đẹp. Vị thuốc Bạch truật được sử dụng từ hàng ngàn năm trước và đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu phát hiện thêm nhiều công dụng mới của bạch truật. Vậy bạch truật có tác dụng gì trong đông y xưa và nay?

1. Bạch truật là gì?

Bạch truật tên khoa học là Atractylodes macrocephala Koidz. Đây là loại cây thảo sống lâu năm, được dùng làm thuốc trong hệ thống y học cổ truyền của nhiều quốc gia nhất là khu vực Đông Á. Vị thuốc bạch truật là phần rễ khô của cây bạch truật.

Xem thêm
Vị thuốc bạch truật có màu trắng ngà, chắc, thơm nồng. Bạch truật có vị ngọt đắng, hơi cay, tính ôn .
Bạch truật có tác dụng gì?Có 2 loại :

  • Vân đầu truật: củ béo to, có dầu
  • Cẩu đầu truật: củ gầy, hơi khô, trắng, dược tính mạnh hơn vân truật.

Các nhà khoa học đã tìm ra hơn 79 hợp chất được phân lập từ bạch truật gồm có : sesquiterpenoids, triterpenoids, polyacetylenes, coumarin, phenylpropanoids, flavonoid, steroid, benzoquinones, polysaccharid …

2. Bạch truật có tác dụng gì?

Trong y học truyền thống bạch truật có công dụng :

  • Bổ tỳ, táo thấp
  • Lợi tiểu tiện, sinh tân dịch
  • Chữa tiêu chảy
  • Tiêu thủy thũng
  • An thai
  • Chữa chứng tê bì
  • Chữa các chứng liên quan đến mồ hôi

Gần đây nhiều điều tra và nghiên cứu khoa học đã chứng mình những tác dụng tuyệt vời của bạch truật .
Năm 2018, một nghiên cứu và điều tra của Đại học y khoa Chiết giang đăng trên Tạp chí Ethnopharmacology đã phát hiện

  • Thuốc được dùng cho các trường hợp mệt mỏi, chán ăn, nôn mửa, tiêu chảy, hay ra mồ hôi trộm ở người suy nhược. Bạch truật đôi khi được dùng trong thời kỳ mang thai cùng với các loại thảo mộc khác để giảm bớt chứng ốm nghén.
  • Chiết xuất thô và các hợp chất tinh khiết của bạch truật được sử dụng để điều trị suy giảm chức năng đường tiêu hóa, ung thư, viêm khớp, loãng xương, suy nhược lách, chuyển động bất thường của thai nhi, bệnh Alzheimer, và béo phì.
  • Các chất chiết xuất này có các tác dụng dược lý khác nhau, bao gồm hoạt động chống khối u, hoạt động chống viêm, hoạt động chống lão hóa, hoạt động chống oxy hóa, hoạt động chống loãng xương, hoạt động bảo vệ thần kinh và hoạt động điều hòa miễn dịch, cũng như cải thiện chức năng tiêu hóa và điều hòa hormone tuyến sinh dục.

2.1 Cải thiện tính năng tiêu hóa

Nghiên cứu của Đại học Kyung Hee 2018 tái chứng minh và khẳng định

  • Bạch truật đã được sử dụng để điều trị các khiếm khuyết chức năng trong hệ tiêu hóa như chán ăn, chướng bụng và tiêu chảy.
  • Theo y học cổ truyền Trung Quốc, bạch truật kiện tỳ (tăng cường chức năng cho lách) bằng cách giải quyết tình trạng lưu giữ bất thường thức ăn trong đường tiêu hóa.
  • Các hoạt chất trong dịch chiết bạch truật tăng cường biệt hóa bạch cầu đơn nhân do thioglycollate trong phúc mạc và ức chế nồng độ TNF- α và IL-6 do LPS gây ra trong huyết thanh do vậy có tác dụng chống viêm đường tiêu hóa rõ rệt.

2.2 Tác dụng chống viêm, kháng virus, chống lại khối u

Bạch truật đã được sử dụng từ lâu như một loại thuốc kiện tỳ, trừ thấp và long đờm trong các bài thuốc y học cổ truyền.

Nghiên cứu của Đại học Y học truyền thống Thượng Hải cho thấy Atractylone là thành phần chính của bạch truật có dược lực học biểu lộ hoạt động giải trí

  • chống ung thư hiệu quả hơn trong tế bào HepG2, MCG803 và HCT-116
  • tác dụng kháng vi-rút đơn giản đối với vi-rút H3N2
  • hoạt động chống viêm bằng cách ức chế sản xuất nitric oxide (NO) do lipopolysaccharide (LPS) tạo ra trong tế bào ANA-1.

Kết quả nghiên cứu và điều tra hoạt động giải trí chống khối u cho thấy bạch truật hoạt động giải trí tốt hơn trong những trường hợp ung thư dạ dày, ung thư ruột và ung thư gan .
Thân và rễ cây bạch truật có nhiều công dụng chữa bệnh

2.3 An thai

Theo y học cổ truyền bạch truật có tác dụng an thai. Bài thuốc Lục vị cầm truật (Lục vị gia hoàng cầm, bạch truật) là bài thuốc đầu tay trong y học cổ truyền dùng để an thai nhất là trong các trường hợp phụ nữ mang thai bị nhiệt

Mới đây ,

  • Đại học Y khoa Hắc Long Giang và Đại học Toho – NB
  • Trường khoa học đời sống Quảng Châu

đều đã nghiên cứu và điều tra và Tóm lại thành phần dầu dễ bay hơi của bạch truật có chứa atractylone có công dụng ức chế hoạt động tự phát của tử cung, làm giảm lực co bóp của tử cung từ đó ức chế chuyển dạ sớm, hạn chế sinh non .
Ngoài ra bạch truật còn chứa inulin – một hoạt chất mới dùng trong điều trị chứng táo bón nhất. Táo bón là yếu tố thường gặp ở phụ nữ và cũng là nguyên do khá phổ cập dẫn đến sinh non ở những tháng cuối thai kỳ .

2.4 Tác dụng an thần

Y học truyền thống ý niệm một hệ tiêu hóa khỏe mạnh là tuyệt kỹ để có giấc ngủ chất lượng .
Đại học Vienna – Áo đã điều tra và nghiên cứu về công dụng an thần của bạch truật, hiệu quả đăng trên tạp chí quốc tế về sinh học thần kinh. Các nhà khoa học phát hiện thành phần hóa học chính Bạch truật atractylenolide II và III có năng lực điều biến tích cực so với dòng clorua do GABA gây ra. Kết quả này cho thấy Bạch truật hoàn toàn có thể là một loại thảo mộc hiệu suất cao để sử dụng lâm sàng như một loại thuốc an thần và thôi miên .

2.5 Bạch truật trị nám, bạch truật làm trắng da

Trên thị trường chăm nom da lúc bấy giờ, có hai loại chính để làm trắng da từ góc nhìn đặc tính của những chất phụ gia : vitamin C hoặc những dẫn xuất của nó và arbutin ; hoặc thành phần thảo dược vạn vật thiên nhiên. Về cơ bản, chính sách hoạt động giải trí của những chất phụ gia này là ức chế hoạt động giải trí của tyrosinase và / hoặc sự tăng trưởng của tế bào hắc tố để đạt được hiệu suất cao làm trắng da. Thống kê về những thành phần thảo dược có trong những mẫu sản phẩm làm trắng da cho thấy có hơn 20 loại được sử dụng liên tục nhất trong đó có Bạch truật .
Trong phần đông những công thức làm trắng da thì bạch truật đóng vai trò là “ vua ”, tức là đóng vai trò quan trọng nhất trong công thức và chịu nghĩa vụ và trách nhiệm điều trị làn da xỉn màu hoặc những mảng tăng sắc tố .
Trong một nghiên cứu và điều tra về những loại thảo dược Châu Á Thái Bình Dương có công dụng làm trắng da của Viện dược liệu Trung Quốc có trích dẫn thông tin từ cuốn sách Lý thuyết về thực chất y học, ghi lại rằng phần thân rễ của cây Bạch truật hoàn toàn có thể cải tổ làn da sẫm màu .

3. Lưu ý khi sử dụng bạch truật

Bạch truật có nhiều cách bào chế. Trước khi dùng bạch truật có thể chế nhiều cách để tăng tính có lợi :

  • Sao với cám để bổ tỳ
  • Tẩm sữa người rồi sao để tư âm
  • Trộn với đất thổ rồi sao để chỉ tả chữa tiêu chảy

Những người không nên dùng bạch truật

  • Hen suyễn
  • Âm hư táo khát: táo bón, miệng khô họng khát
  • Tiểu dắt
  • Cơ thể mọc mụn mủ
  • Viêm ruột cấp do nhiễm trùng

Để sử dụng bạch truật bảo đảm an toàn và hiệu suất cao, trước khi sử dụng bạn nên tìm hiểu thêm quan điểm của bác sĩ chuyên khoa .

BS Thanh Mai

Nội khoa Việt Nam

(Visited 8.834 times, 13 visits today)

( Visited 8.834 times, 13 visits today )

Source: dolatrees.com
Category: Cây

Bài viết liên quan

Để lại ý kiến của bạn:

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *